Bảng mã ASCII
Sinh tệp có
tên ASCII.DAT chứa mã ASCII để tiện dùng.
Chú ý của gia sư tin học
ASCII (đọc là a-ski) là bộ mã chuẩn dùng trong trao đổi thông tin
của Mĩ và đầu tiên được cài đặt trong các máy tính sử dụng hệ điều hành MS-DOS.
Trong bảng mã này, mỗi kí tự có một mã số riêng biệt chiếm 1 byte. Trong TP Ta
viết 65 là để biểu thị mã số 65, viết #65 là để biểu thị kí tự có mã số
65, tức là chữ 'A'. Các kí tự mang mã số từ 0 đến
31 là các kí tự điều khiển, thí dụ, kí tự #13 điều
khiển con trỏ văn bản xuống dòng mới, kí tự #10 điều
khiển con trỏ văn bản về đầu dòng. Như vậy, xâu kí tự #13#10 sẽ điều khiển con trỏ về đầu dòng mới và do đó
lệnh write(#13#10) sẽ tương đương với lệnh writeln. Lệnh writeln(#13#10) sẽ
tương đương với hai lệnh writeln; writeln.
Chương trình dưới đây ghi
vào tệp văn bản có tên ASCII.DAT các kí tự và mã của
chúng. Tất cả có 256 kí tự chia làm hai phần. 128 kí tự đầu tiên mã số từ 0 đến
127 là các kí tự cơ sở, 128 kí tự còn
lại, mã số từ 128 đến 255 là các kí tự mở rộng.
Sau khi thực hiện chương
trình, bạn có thể mở tệp ASCII.DAT để xem từng kí tự và mã
của chúng. Lưu ý rằng có kí tự hiển thị được và có kí tự không hiển thị được
trên màn hình, chẳng hạn như các kí tự điều khiển.
(* Pascal *)
program ASCII;
uses crt;
procedure ASCII;
var f: text; i: byte;
begin
assign(f,'ASCII.DAT');
rewrite(f);
for i := 0 to 255 do
begin
write(f,chr(i), ': ',i:3,' ');
if i mod 5 = 0 then writeln(f);
end;
close(f);
writeln('OK'); readln;
end;
BEGIN
ASCII;
END.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét